This is default featured slide 2 title
This is default featured slide 3 title
This is default featured slide 4 title

Tra Cứu Cung Mệnh

Mệnh cung của người sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ

Người sinh 1989, tuổi Kỷ Tỵ, có Ngũ hành năm sinh là Đại Lâm Mộc (cây trong rừng lớn) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam

Mệnh cung của người sinh năm 1990 tuổi Canh Ngọ

Người sinh 1990, tuổi Canh Ngọ, có Ngũ hành năm sinh là Lộ bàng thổ (Đất giữa đường) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam và

Mệnh cung của người sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi

Người sinh 1991, tuổi Tân Mùi, có Ngũ hành năm sinh là Lộ bàng thổ (Đất giữa đường) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam và

Mệnh cung của người sinh năm 1992 tuổi Nhâm Thân

Người sinh 1992, tuổi Nhâm Thân, có Ngũ hành năm sinh là Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam

Mệnh cung của người sinh năm 1993 tuổi Quý Dậu

Người sinh 1993, tuổi Qúy Dậu, có Ngũ hành năm sinh là Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam

Mệnh cung của người sinh năm 1994 tuổi Giáp Tuất

Người sinh 1994, tuổi Giáp Tuất, có Ngũ hành năm sinh là Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam và

Mệnh cung của người sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi

Người sinh 1995, tuổi Ất Hợi, có Ngũ hành năm sinh là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam và

Mệnh cung của người sinh năm 1996 tuổi Bính Tý

Người sinh 1996, tuổi Bính Tý, có Ngũ hành năm sinh là Giản hạ thủy (Nước dưới khe) Tuy nhiên trong phong thủy ứng dụng, Cung mệnh (hay còn gọi là Cung Phi) của Nam và

Mệnh cung của người sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu

Người sinh 1997, Đinh Sửu, có Ngũ hành năm sinh là Giáng Hạ Thuỷ, Mệnh Cung của Nam và Nữ giống nhau: 1. Đinh Sửu là Nam và Nữ: Nam và Nữ đều cung CHẤN, hành

Mệnh cung của người sinh năm 1998 tuổi Mậu Dần

Người sinh 1998, Mậu Dần có Ngũ hành năm sinh là Thành Đầu Thổ, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Mậu Dần là Nam Cung KHÔN, hành THỔ, hướng Tây Nam, quái

Mệnh cung của người sinh năm 1999 tuổi Kỷ Mão

Người sinh 1999, Kỷ Mão, có Ngũ hành năm sinh là Thành Đầu Thổ, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Kỷ Mão là Nam Cung KHẢM, hành THUỶ, hướng Bắc, quái số

Mệnh cung của người sinh năm 2000 tuổi Canh Thìn

Người sinh 2000, Canh Thìn, có Ngũ hành năm sinh là Bạch Lạp Kim, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Canh Thìn là Nam Cung LY, hành HOẢ, hướng Nam, quái số

Mệnh cung của người sinh năm 2001 tuổi Tân Tỵ

Người sinh 2001, Tân Tỵ, có Ngũ hành năm sinh là Bạch Lạp Kim, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Tân Tỵ là Nam Cung CẤN, hành THỔ, hướng Đông Bắc, quái

Mệnh cung của người sinh năm 2002 tuổi Nhâm Ngọ

Người sinh 2002, Nhâm Ngọ có Ngũ hành năm sinh là Dương Liễu Mộc, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Nhâm Ngọ là Nam Cung ĐOÀI, hành KIM, hướng Tây, quái số

Mệnh cung của người sinh năm 2003 tuổi Quý Mùi

Người sinh 2003, Quý Mùi, có Ngũ hành năm sinh là Dương Liễu Mộc, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Quý Mùi là Nam Cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, quái

Mệnh cung của người sinh năm 2004 tuổi Giáp Thân

Người sinh 2004, Giáp Thân có Ngũ hành năm sinh là Tuyền Trung Thuỷ, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Giáp Thân là Nam Cung KHÔN, hành THỔ, hướng Tây Nam, quái

Hotline 24H Facebook Messenger